Đánh giá thị trường dầu nhớt Shell,BP,Total...năm 2013-2014

2/11/2014 11:47:00 CH |
Đánh giá thị trường dầu nhớt Shell,BP,Total...năm 2013-2014

Nhìn lại thị trường Dầu Nhớt Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014 Trong năm 2013, GDP Việt Nam tăng 5.2%, sau một thập kỷ tăng ở mức kỷ lục từ 8.3% từ năm 2003-2007 và trên 6% từ năm 2008-2011. Nền kinh tế dường như kiệt sức sau một giai đoạn dài mà lạm phát và lãi suất ngân hàng vào hàng cao nhất nhì trên thế giới. Ngành công nghiệp Dầu nhớt cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên có một số dấu hiệu cho thấy triển vọng phát triển của ngành tại Việt Nam trong năm 2014.
+ Sản lượng tiêu thụ của Dầu nhớt (bao gồm mỡ bôi trơn) trong năm 2013 ước đạt 310 ngàn Tấn (310 KT). Trong đó, sản lượng Dầu nhớt cho ngành Vận tải đạt 79%; 19% cho Dầu nhớt Công nghiệp và 2% mỡ bôi trơn các loại. Khoảng 80% được sản xuất (pha chế) trong nước với sự hiện diện của nhiều nhãn hiệu Dầu nhớt nổi tiếng như: SHELL, BP-Castrol, Total, Chevron,..v.v..còn lại 20% được nhập khẩu với một số loại Dầu mỡ đặc biệt hay bởi các nhãn hiệu Dầu nhớt độc lập như : GS (Hàn Quốc), Valvoline (Mỹ, được sản xuất tại Singapore), BlackGold (Singapore),.v.v..

+ Ước tính tốc độ tăng trưởng của ngành Dầu nhớt Việt Nam trong giai đoạn 2010-2015 trong khoảng 4.3%. Tuy nhiên với ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn diện tại Việt Nam, dự báo trong năm 2014 tăng trưởng chỉ đạt 3% tức chỉ đạt sản lượng tiêu thụ khoảng 320 KT. Hiện nay, mức tiêu thụ được phân bố chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và các vùng kinh tế trọng điểm xung quanh Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. Với tỷ lệ tiêu thụ 55% tập trung phía Nam, 30% phía Bắc và 15% miền Trung và Cao nguyên nên dễ dàng nhận thấy sự phân bố các nhà máy pha chế : ShellL, BP-Castrol, Total/Mobil, Petrolimex, Vilube/Motul,... tập trung phía Nam chỉ còn Chevron (Caltex), APP, và Idemitsu vừa công bố dự án xây dựng nhà máy tại Phía Bắc. Một nhà máy pha chế của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam (Cominlube) đã vận hành với quan điểm bao cấp cho các mỏ khai thác của Tập đoàn tuy nhiên sản lượng cũng chỉ đạt 2 KT trong năm 2012.

+ Năm 2013, BP-Castrol vẫn chiếm lĩnh thị phần 21%, theo sau là Total với 13% sau khi sát nhập nhà máy, hệ thống phân phối của Mobil và hợp nhất Lubmarine (Elf) từ Petrolimex (PLC). PLC chiếm thị phần 11% là mức kỳ vọng của Shell năm 2013 sau 2 năm liên tiếp 2011-2012 ở mức 8% và 9% thị phần. Với tham vọng gia tăng gấp đôi thị phần trong vài năm tới, Shell có sự thay đổi mạnh mẽ trong chiến lược của mình với xác định Dầu nhớt là mảng kinh doanh cốt lõi tại thị trường Việt Nam. Một số nhãn hiệu nội địa khác như Mekolub, Solube, Nikko,...thị phần giảm đáng kể do ảnh hưởng từ chất lượng không giữ vững trong các giai đoạn trước đây. Cũng có thể là nguyên nhân trong thời gian 2 năm trở lại đây có sự ghi nhận các hãng Dầu nhớt nội địa đã sử dụng dầu gốc tái sinh (công nghệ thấp) được nhập khầu từ Nga, Malaysia,..hay từ Long An (tỉnh nội địa có nhiều cơ sở chưng cất dầu không hợp lệ) để pha chế dầu động cơ như Dầu nhớt cho xe Môtô/gắn máy (MCO) do cạnh tranh giá.

+ Hệ thống phân phối (NW) vẫn giữ được xác định là sự thành công hay thất bại cho một nhãn hiệu. Sự ổn định NW của BP-Castrol được tưởng thưởng xứng đáng với thị phần lên đến 35% đối với các nhãn hàng MCO/PCMO ở các vùng đô thị. Trong khi đó, Total và Shell, Chevron vẫn loay hoay với NW tưởng chừng như đã thiết lập vững vàng lâu nay. Đối với một số nhãn hiệu kém tên tuổi hơn thì dường như đang có sự "khủng hoảng NW" vì đặc tính "không trung thành" của hệ thống này. Họ sẵn sàng chọn nhãn hiệu khác khi những điều kiện về giá, mức lợi nhuận, lãnh địa,..hấp dẫn hơn vì họ có sẵn khách hàng, sự thấu hiểu thị trường và "quyền lực tài chính" trong khu vực của mình. Do đó, dự báo năm 2013 sẽ bắt đầu cho cuộc chiến giành, lôi kéo
bởi các đặc quyền cho hệ thống phân phối của các Hãng.

+ Với tâm lý mua hàng " không biết gì cả" hay " phó thác cho người bán" DIFM ( Do-it-for-me), người tiêu dùng trao cơ hội cho các nhãn hàng có độ phủ rộng với garages, tiệm sửa/rửa xe như BP-Castrol, Shell,..hay như kẻ "cộng sinh" với dầu chuyên dụng như Honda, Yamaha...đối với phân khúc MCO/PCMO (Dầu nhớt cho Xe môtô/gắn máy/ Xe tải/ôtô). Tuy nhiên, kênh phân phối thông qua các Nhà phân phối vẫn phát triển thông dụng cho phân khúc IO/MO (Dầu mỡ Công nghiệp/Hàng hải) do thuận tiện trong việc phân phối đến khách hàng hay vấn đề công nợ cũng như giải quyết vấn nạn "tham nhũng trong mua hàng" rất phổ biến ở các Công ty ở Việt nam.

+ Thị trường Dầu nhớt Việt Nam trong năm 2014 vẫn là một thị trường "bò sữa" do mức lợi nhuận ở mức cao do hỗ trợ từ giá dầu gốc (base oil) dự báo ở mức thấp trong nửa năm 2014 ( theo ICIS/ASUS research). Giá Dầu nhớt sẽ không giảm, tuy nhiên, sẽ bùng nổ các chiến dịch khuyến mãi để hỗ trợ hệ thống phân phối bán hàng. Một số nhãn hiệu độc lập nhập khẩu trực tiếp như BlackGold, GS,.v.v..sẽ có cơ hội gia tăng thị phần bởi giá sẽ giảm bởi sự nhanh nhạy trong cập nhật giá theo khu vực ngoài ra do sử dụng chiến lược marketing trực tiếp nên người tiêu dùng không "cõng" ngân sách quảng cáo nặng nề như các nhãn hiệu nổi tiếng khác.

+ Cuộc chiến trong ngành công nghiệp dầu nhớt diễn ra từng ngày và quanh năm. Năm 2014, được đánh giá vẫn tiếp tục tăng trưởng chậm, tuy nhiên, với thị trường 90 triệu dân và vẫn trong giai đoạn đầu của quá trình "công nghiệp hoá" thì thị trường Dầu nhớt Việt Nam vẫn đủ chỗ cho tất cả người tham gia. Nhưng sự thành công sẽ đến với nhãn hiệu biết phát huy sự hiểu biết thị trường và một chiến lược đúng đắn. Vâng, chiến lược luôn là quan trọng nhất.
Read more…

Giá dầu nhớt BP rẻ nhất Hà Nội

1/09/2014 01:05:00 SA |
HOTLINE MR TUẤN 0975696148

CÔNG TY CHUNGS TÔI CHUYÊN CUNG CẤP DẦU NHỚT BP GIÁ RẺ NHẤT HÀ NỘI:
CÁC DÒNG SẢN PHẨM DẦU NHỚT BP CHÚNG TÔI BAO GỒM:
DẦU THỦY LỰC BP
DẦU ĐỘNG CƠ BP
DẦU BÁNH RĂNG HỘP SỐ BP
......
ĐẾN VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ GIÁ VÀ KỸ THUẬT TỐT NHẤT.
Dầu thuỷ lực BP Energol HLP Z 68

Dầu thuỷ lực BP Energol HLP Z 68

Giá: Vui lòng liên hệ
Read more…

BÁN DẦU NHỚT SHELL - CALTEX - BP - MOBIL - TOTAL giá rẻ nhất

6/24/2013 01:24:00 SA |
Read more…

Dầu thủy lực BP

6/16/2013 09:04:00 CH |
BP Energol HLP-Z  là loại dầu thủy lực gốc kẽm đạt tiêu chuẩn phân loại ISO-HM, có đặc tính lưu thông tốt ở nhiệt độ thấp.  
 
BP Energol HLP-Z  được sử dụng cho các thiết bị thủy lực đòi hỏi tính năng chống ô-xi hóa và chống mài mòn tốt. Cũng thích hợp với những ứng dụng khác như bôi trơn các bánh răng chịu tải nhẹ và hệ thống tuần hoàn cần loại dầu nhờn có tính chống rỉ và chống  ô-xi  hóa. 
 
BP Energol HLP-Z đạt hoặc vượt các tiêu chuẩn DIN 51524 P. 2; Denison HF-2;  VICKERS I-286-S và M-2950-S.
 
Độ nhớt: ISO VG 32, 46, 68
 
 
Lợi ích của sản phẩm:
• Mức độ mài mòn thấp, kéo dài tuổi thọ các chi tiết của hệ thống thủy lực.
• Độ bền hóa học cao, ngăn ngừa cặn bùn và cặn nhựa trong hệ thống, giảm thời gian dừng máy, kéo dài thời gian sử dụng dầu.
• Khả năng lọc tốt, không làm tắc nghẽn bộ lọc tinh khi có nước lẫn vào dầu, giúp hệ thống thủy lực hoạt động ổn định.
 
 Energol HLP-Z
 Phương pháp thử
 Đơn vị
 32
 46
 68
 Khối lượng riêng ở 150C
 ASTM 1298
 Kg/l
 0,87
 0,88
 0,88
 Điểm chớp cháy cốc kín
 ASTM D93
 0C
 210
 218
 225
 Độ nhớt động học ở 400C
 ASTM D445
 cSt
 32
 46
 68
 Độ nhớt động học ở 1000C
 ASTM D445
 cSt
 5,4
 6,76
 8,7
 Chỉ số độ nhớt
 ASTM D2270
 -
 100
 98
 98
 Điểm rót chảy
 ASTM D97
 0C
 -21
 -18
 -15
 Trị số trung hòa
 ASTM D664
 mgKOH/g
 0,44
 0,44
 0,44
 Tính chống rỉ
 ASTM D665B
 -
 Đạt
 Đạt
 Đạt
 Độ ăn mòn đồng (3h/1000C)
 ASTM D130
 -
 1A
 1A
 1A
 Thử tải FZG (A/8.3/900C)
 IP 334
 Cấp tải đạt
 10
 10
 10
Read more…

Dầu Turbine X 32 46 68

6/12/2013 07:02:00 CH |

Dầu Turbine BP Turbinol X 32



Giá bán: Vui lòng liên hệ

Tình trạng:

Kho:

Nơi bán:

Hãng Sx: Dầu nhớt BP

Ngày đăng: 11/07/2012 5:39:15 CH
Liên hệ với chúng tôi...

Chi tiết sản phẩm

Dầu Turbine - Dầu Turbine BP Turbinol X 32

BP Turbinol X 32

Dầu tua bin cao cấp
Mô tả
Turbinol X được phôi chế từ các loại dầu gốc xử lý bằng hy - dro và các phụ gia đặc biệt chọn lọc để đạt được tính năng chống ôxy hoá rất cao, ngoài ra còn bảo vệ các bề mặt kim loại chống ăn mòn và ức chế sự tạo bọt trong khi vẫn duy trì tính tách khí và khử nhũ tốt. Công thức dầu không chứa kẽm và không tro.
Turbinol X tương hợp với các bộ phận trong tua - bin và các thiết bị phụ trợ. Turbinol X - EP còn có thêm các phụ gia chịu tải dễ sử dụng cho các tua - bin dẫn nóng bằng bánh răng.
Lợi điểm chính
  • Tuổi thọ sử dụng lâu do tính năng cao chống ôxy hoá và chống biến chất do nhiệt
  • Dãi nhiệt độ làm việc rộng
  • Tính tách khí tuyệt vời
  • Tính chống rỉ rất tốt, ngay khi có nước ngưng tụ trong dầu
  • Tính tách nước rất tốt 
  • Tương hợp với các vật liệu bít kín tiêu chuẩn và với các kim loại màu
  • Tính chịu tải được tăng cường đối với Turbinol X - EP cho các tua bin dẫn nóng bằng bánh răng
Ứng dụng
Turbinol X và X - EP được dùng để bôi trơn và làm mát các ổ đỡ và hộp số trong các tua - bin hơi nước, tua - bin khí, tua - bin nước và các thiết bị phụ trợ như hệ thống điều khiển tua - bin, hệ thống dầu làm kín, các khớp nối turbo và các máy nén khí turbo.
Turbinol X - EP còn có thêm các phụ gia chịu tải dễ sử dụng cho các tua - bin dẫn nóng bằng bánh răng dùng chung một bể chứa dầu.
Turbinol X được pha chế đáp ứng các yêu cầu của các hãng sản xuất tua - bin lớn như sau:
  • Siemens - KWU TLV 9013 04 ( tua - bin khí & hơi nước) 
  • Asea Brown - Boveri ( ABB) HTGD 90 117 D
  • MAN Energie QM 44 101A
  • General Electric GEK 32568E
  • General Electric GEK 101941 ( chỉ đối với Turbi nol X - EP)
Và phù hợp với các qui cách sau:
  • DIN 51515 phần 1
  • ISO 8068
  • BS 489
Các đặc trưng tiêu biểu
Read more…

Dầu truyền nhiệt BP

6/11/2013 07:22:00 CH |

Dầu truyền nhiệt - Dầu truyền nhiệt BP Transcal N

BP Transcal N
BP Transcal N là loại dầu truyền nhiệt phẩm chất hảo hạng, có áp suất hơi thấp và độ bền nhiệt cao,
nhiệt dung riêng lớn, và tính dẫn nhiệt cao.
Độ bền nhiệt cao giúp dầu sử dụng được lâu, độ nhớt thấp bảo đảm dầu truyền nhiệt tốt và dễ lưu chuyển tuần hoàn khi khởi động.
BP Transcal N được sử dụng trong các hệ thống gia nhiệt không chịu cao áp, dầu tuần hoàn theo chu trình khép kín, nhiệt độ làm việc của dầu lên đến 3200C.
Dầu này được dùng rộng rãi trong nhiều quá trình sản xuất mà còn trong lĩnh vực sưởi nóng, sấy khô, sản xuất hơi nước. Được sử dụng thay cho điện trong những ứng dụng như làm nóng khuôn ép, và dùng cho những sản phẩm cần được đun nóng khi sử dụng, ví dụ như nhựa đường.
 Thông số kỹ thuật
BP
Trancal N
Phương pháp thử
Đơn Vị
Trị số tiêu biểu
Khối lượng riêng ở
150C
 
ASTM D1298
 
Kg/l
 
0,872
Điểm chớp cháy cốc hở
 
ASTM D92
 
0C
 
221
Độ nhớt động học ở  400C
 
ASTM D445
 
cSt
 
30
Độ nhớt động học ở 1000C
 
ASTM D445
 
cSt
5,1
Trị số trung hòa
ASTM D664
mgKOH/g
0,05
Điểm rót chảy
ASTM D97
0C
-15
Read more…

Dầu thuỷ lực BP Energol HLP Z 46

6/06/2013 06:54:00 CH |

Dầu thuỷ lực BP Energol HLP Z 46



Giá bán: Vui lòng liên hệ

Tình trạng:

Kho:

Nơi bán:

Hãng Sx: Dầu nhớt BP

Ngày đăng: 04/07/2012 9:40:13 SA
Liên hệ với chúng tôi...

Chi tiết sản phẩm

BP Energol HLP-Z  là loại dầu thủy lực gốc kẽm đạt tiêu chuẩn phân loại ISO-HM, có đặc tính lưu thông tốt ở nhiệt độ thấp.  
 
BP Energol HLP-Z  được sử dụng cho các thiết bị thủy lực đòi hỏi tính năng chống ô-xi hóa và chống mài mòn tốt. Cũng thích hợp với những ứng dụng khác như bôi trơn các bánh răng chịu tải nhẹ và hệ thống tuần hoàn cần loại dầu nhờn có tính chống rỉ và chống  ô-xi  hóa. 
 
BP Energol HLP-Z đạt hoặc vượt các tiêu chuẩn DIN 51524 P. 2; Denison HF-2;  VICKERS I-286-S và M-2950-S.
 
Độ nhớt: ISO VG 32, 46, 68
 
 
Lợi ích của sản phẩm:
• Mức độ mài mòn thấp, kéo dài tuổi thọ các chi tiết của hệ thống thủy lực.
• Độ bền hóa học cao, ngăn ngừa cặn bùn và cặn nhựa trong hệ thống, giảm thời gian dừng máy, kéo dài thời gian sử dụng dầu.
• Khả năng lọc tốt, không làm tắc nghẽn bộ lọc tinh khi có nước lẫn vào dầu, giúp hệ thống thủy lực hoạt động ổn định.
 
 Energol HLP-Z
 Phương pháp thử
 Đơn vị
 32
 46
 68
 Khối lượng riêng ở 150C
 ASTM 1298
 Kg/l
 0,87
 0,88
 0,88
 Điểm chớp cháy cốc kín
 ASTM D93
 0C
 210
 218
 225
 Độ nhớt động học ở 400C
 ASTM D445
 cSt
 32
 46
 68
 Độ nhớt động học ở 1000C
 ASTM D445
 cSt
 5,4
 6,76
 8,7
 Chỉ số độ nhớt
 ASTM D2270
 -
 100
 98
 98
 Điểm rót chảy
 ASTM D97
 0C
 -21
 -18
 -15
 Trị số trung hòa
 ASTM D664
 mgKOH/g
 0,44
 0,44
 0,44
 Tính chống rỉ
 ASTM D665B
 -
 Đạt
 Đạt
 Đạt
 Độ ăn mòn đồng (3h/1000C)
 ASTM D130
 -
 1A
 1A
 1A
 Thử tải FZG (A/8.3/900C)
 IP 334
 Cấp tải đạt
 10
 10
 10
Read more…

Top Hot